Đóng gói chất lỏng
Phương thức đóng gói chất lỏng phổ biến hiện nay trên thế giới là dùng áp lực tạo ra bởi piston hoặc nguồn khí nén chất lỏng được rót vào túi đã tạo hình sẵn. Áp lực khí nén và kích thước piston có thể thay đổi để điều chỉnh dung tích chất lỏng đóng gói. Thiết bị này được sử dụng rộng rãi cho đóng gói thực phẩm, đồ uống, dầu gội, giấm, sữa, dịch thuốc… Vật liệu bao bì đóng gói bao gồm nhiều loại màng ghép dán nhiệt khác nhau như PET/plated AL/PE, PET/PE,…
Mô tả hoạt động: • Nguyên liệu được định lượng. • Định hướng cuộn bao bì và dẫn màng. • Rulo gia nhiệt ép hàn 3 cạnh, 4 cạnh… láng, caro, sọc. • Hệ thống đóng dấu ngày, tháng (date ruband), in chìm… • Cắt dập, đứt rời từng gói hoặc cắt răng cưa tạo dây. Thông số kỹ thuật: • Năng suất: 30 gói/phút (tùy loại). • Dung tích gói: (5 ~ 50) ml. • Kích thước gói tối đa: (Rộng x Cao) 80 x 120mm. • Kích thước gói tối thiểu: (Rộng x Cao) 40 x 80mm. • Sai số định lượng: (1~3)%. • Công suất nhiệt: 1600 W. • Công suất động cơ chính: 1/2HP. | |
• Công suất động cơ kéo phụ: 90 W.
• Điện áp sử dụng: 220/380V,1 pha hoặc 3 pha.
• Áp lực khí nén: 5 kf.
• Kích thước máy: (Dài x Rộng x Cao) 700 x 800 x 1.800 mm.
• Trọng lượng máy: 300 kg.
Ưu điểm:
• Điều khiển nhiệt bằng công nghệ kỹ thuật số
• Điều khiển cảm biến bằng bộ lập trình PLC
• Sử dụng mắt từ điều khiển cam.
• Ép lùa chống rò rỉ.
• Dễ vận hành, máy gọn nhẹ, có tính thẩm mỹ cao.
Máy sấy phun
Thiết bị sấy phun dùng để sấy các dạng dung dịch và huyền phù trong trạng thái phân tán. Sản phẩm của quá trình sấy phun là dạng bột mịn như bột đậu nành, bột trứng, bột sữa,… hoặc các chế phẩm sinh học, dược liệu…
Nguyên lý làm việc: 1. Dung dịch cần sấy nhờ hệ thống bơm đưa vào bồn cao, đặt trên đỉnh tháp sấy, nhờ bộ tán sương dung dịch được đưa vào tháp sấy và tán thành các giọt lỏng li ti. 2. Không khí trước khi qua bộ trao đổi nhiệt được lọc sạch bởi thiết bị lọc. Tác nhân sấy (không khí nóng) nhờ quạt hút qua caloriphe để nâng đến nhiệt độ sấy cần thiết. 3. Chùm tia phun được tác nhân nóng phân tán đều khắp thể tích tháp, chuyển động xuống đáy tháp cùng với vật liệu và sấy khô vật liệu. 4. Sản phẩm khô được thu ở đáy cyclon, còn không khí ẩm nhờ quạt thổi ra ngoài. | |
Thông số kỹ thuật:
• Công suất: theo yêu cầu khách hàng.
• Vật liệu buồng làm việc: inox SUS 304; bảo ôn: bông gốm dày 30 mm.
• Điện lắp đặt: 380V- 3 pha- 50 Hz.
• Nhiên liệu đốt: gas LPG hoặc điện trở.
• Điều khiển: khống chế nhiệt độ tự động trong khoảng 30-300 độ C, có khả năng bảo vệ chống quá nhiệt.
Ưu điểm CN/TB:
• Bề mặt tiếp xúc giữa vật liệu và tác nhân sấy lớn nên thời gian sấy ngắn, cường độ sấy cao.
• Sản xuất liên tục ở quy mô lớn.
• Thiết bị tự động hóa cao, vận hành đơn giản.
STINFO Số 10/2013